KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2014-2015
- Thứ sáu - 24/04/2015 14:24
- In ra
- Đóng cửa sổ này
PHÒNG GD & ĐT ĐỨC THỌ TRƯỜNG MN LIÊN MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------*****--------- |
Số: 02/KH – TMN | Liên Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2014 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 – 2015
- Căn cứ Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 29/07/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ công văn số 1151/SGDĐT-GDMN ngày 20/08/2014 của Sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2014-2015.
- Căn cứ vào phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 của Phòng GD&ĐT Huyện Đức Thọ.
- Căn cứ vào nghị quyết của Đảng ủy, của chi bộ, trường mầm non Liên Minh xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của Đảng ủy, HĐND – UBND cùng các ban ngành đoàn thể đã tập trung đầu tư xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, tạo điều kiện cho việc chăm sóc giáo dục trẻ trong trường Mầm non được thuận lợi.
- Đội ngũ giáo viên có lòng nhiệt tình trong công tác, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần đoàn kết nội bộ, có phẩm chất đạo đức, yêu nghề mến trẻ.
- Chế độ chính sách của giáo viên cũng từng bước được ổn định và nâng lên tạo điều kiện cho giáo viên yên tâm công tác.
- Trình độ dân trí được nâng lên rõ rệt, phụ huynh hiểu được một số kiến thức chăm sóc nuôi dạy con cái, phối hợp với nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Các đoàn thể trong trường duy trì tốt nề nếp hoạt động và hưởng ứng các phong trào một cách mạnh mẽ.
- Nhà trường đang từng bước bồi dưỡng và kết nạp thêm một số đảng viên trẻ, năng động, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm và phát huy rõ vai trò trách nhiệm của mình trong công tác, luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn
- Đồ dùng cho trẻ trong việc nuôi dưỡng, giáo dục còn thiếu như: Một số nhóm lớp bàn ghế chưa đồng bộ, một số thiết bị phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế như máy quay chụp, máy chiếu projector…
- Ngân sách địa phương hạn hẹp vì thế việc đầu tư cơ sở vật chất chưa được hoàn thiện. Đời sống phụ huynh còn dựa vào nông nghiệp nên còn khó khăn trong việc vận động xã hội hóa giáo dục.
- Cán bộ giáo viên 100% là nữ nên cũng gặp không ít trở ngại khi trường có công việc lớn, một số giáo viên tuổi cao nên việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin cũng như nhận thức nắm bắt cái mới còn hạn chế, chưa chủ động, sáng tạo trong việc đưa ra những giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng các hoạt động.
- Hằng năm trường đều bị thiên tai, lũ lụt nên cơ sở vật chất nhanh xuống cấp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2014-2015
NHIỆM VỤ CHUNG:
Năm học 2014-2015, năm học đầu tiên thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục và các địa phương triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI). Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh số 05/2011/NQ-TU ngày 20/12/2011 về phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo; giáo dục mầm non tiếp tục triển khai có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua; thực hiện các quyết định hiện hành về GDMN của UBND Tỉnh.
Thực hiện tốt công tác quy hoạch mạng lưới trường lớp theo Quyết định số 323/QĐ-UBND –GD ngày 22/05/2013 về việc phê duyệt đề án Quy hoạch hệ thống trường lớp mầm non và phổ thông huyện Đức Thọ đến năm 2020. Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 về việc phê duyêt đề án Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục Huyện Đức Thọ giai đoạn 2013-2015, xây dựng trường trọng điểm, phát triển cả về số lượng và chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia các mức độ.
Năm học 2014-2015 trường mầm non Liên Minh tiếp tục triển khai có hiệu quả các cuộc vận động và các phòng trào thi đua, thực hiện các quyết định hiện hành về giáo dục mầm non.
Nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất thiết bị, đồ dùng đồ chơi để thực hiện chương trình Giáo dục mầm non, tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của xã hội đối với sự nghiệp phát triển giáo dục mầm non.
Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phổ cập.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1.Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua
Tiếp tục đẩy mạnh việc Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, đưa các nội dung của cuộc vận động Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tư học và sáng tạo và phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực thành các nội dung cụ thể và các hoạt động thường xuyên trong nhà trường. Tăng cường rèn luyện đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Xây dựng môi trường sư phạm xanh, sạch đẹp, an toàn, lành mạnh, giữ mối quan hệ ứng xử thân thiện, tăng cường đổi mới phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ nhằm phát huy tính chủ động, tích cực của trẻ. Hình thành ở trẻ những phẩm chất mạnh dạn, tự tin trong mọi hoạt động, thân thiện với mọi người xunh quanh, lễ phép trong giao tiếp, ứng xử.
2. Thực hiện phát triển quy mô nhóm lớp và phát triển số lượng.
a. Chỉ tiêu huy động:
- Số nhóm lớp: 8 (NT: 2, MG: 6)
- Tỷ lệ huy động: Nhà trẻ: 38/133 đạt tỷ lệ: 28.5%
Mẫu giáo 172/180 đạt tỷ lệ 95.6%
Trẻ 5 tuổi: 55/55 đạt tỷ lệ 100%
Tổng huy động: 210/313 đạt tỷ lệ 67.1%
- Củng cố vững chắc PCGDMNTE5T, tập trung tham mưu xây dựng CSVC ở một số hạng mục xuống cấp đảm bảo đủ các điều kiện đạt chuẩn PCGDMNCTE5T, năm 2015, bổ sung xây dựng các phòng học kiên cố đạt chuẩn thay cho phòng học nhờ, học tạm khi có điều kiện.
- Tham mưu với lãnh đạo huyện bố trí đủ định biên giáo viên/lớp, nâng cao chất lượng đội ngũ, đảm bảo chế độ chính sách theo quy định.
- Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện PCGDMNTE5T và sử dụng phần mềm thống kê số liệu phổ cập cho cán bộ giáo viên phụ trách công tác phổ cập, giáo viên lớp 5 tuổi.
b. Biện pháp:
- Trường tiếp thu và triển khai nhiệm vụ năm học của ngành, của trường đến tận 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể của địa phương, cha xứ để làm tốt công tác tuyên truyền vận động trẻ nhà trẻ ra lớp, đặc biệt là trẻ nhà trẻ.
- Có chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho học sinh nhà trẻ khi đến trường như giảm một số khoản thu, có chế độ khẩu phần ăn riêng...
- Tổ chức tốt các ngày lễ trong năm như ngày khai giảng, Tết trung thu, ngày Tết cổ truyền, Ngày lễ ra trường...
- Quản lý đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, làm tốt công tác chăm sóc giáo dục để tạo niềm tin cho phụ huynh.
- Phân công giáo viên phối hợp với thôn trưởng trực tiếp đến các hộ gia đình điều tra chính xác và vận động trẻ ra lớp.
3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ
3.1. Công tác chăm sóc sức khoẻ và nuôi dưỡng trẻ
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe tại các nhóm lớp, bếp ăn.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại trường, đảm bảo VSATTP, đầu tư mua sắm thiết bị, đồ dùng nhà bếp đảm bảo đúng quy định. Vận động phụ huynh tăng chế độ ăn của trẻ phù hợp với thực tiễn địa phương, đảm bảo việc tính khẩu phần ăn cho trẻ theo khung chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành. Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi. Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. Quản lý chặt chẽ chất lượng, định lượng, khẩu phần ăn của trẻ. Hợp đồng thực phẩm chặt chẽ với các nhà cung cấp, lưu mẫu thức ăn và công khai tài chính về chế độ ăn của trẻ đầy đủ kịp thời đúng quy định.
Tổ chức trẻ được cân đo lập biểu đồ tăng trưởng, khám sức khỏe định kỳ. Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, phòng chống béo phì. Tìm hiểu nguyên nhân và đề ra các giải pháp để phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ trong các cơ sở GDMN.
- Tăng cường các biện pháp phòng tránh một số tai nạn thường gặp cho trẻ, đảm bảo an toàn tuyệt đối về tâm lý và thể chất. Chủ động phòng chống dịch bệnh trong trường MN, đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
- Phòng chống một số bệnh do vi rút gây ra, dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ như bệnh tay-chân miệng, cúm, sốt xuất huyết...trong các cơ sở GDMN
- Phối hợp với trạm y tế thực hiện tốt chiến dịch tiêm chủng vắc xin sởi - Rubella cho trẻ em.
- Tiếp tục lồng ghép nội dung giáo dục phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa thiên tai vào các hoạt động giáo dục ở các lớp.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Thông tư số 22/2013/TTLT- BGDĐT- BYT ngày 18/6/2013 quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở GDMN.
- Tổ chức đánh giá, đúc rút kinh nghiệm 5 năm thực hiện Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ GDĐT ban hành các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN. Triển khai nhân rộng những điễn hình tốt trong quá trình quản lý, chỉ đạo thực hiện Thông tư nhằm tăng cường biện pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ em trong các cơ sở GDMN.
a. Các chỉ tiêu cụ thể:
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường.
- Mức ăn 13.000đ/ ngày, lưu một suất ăn đầy đủ có 2 hộp
- 100% cháu được đảm bảo an toàn, không xảy ra dịch bệnh ngộ độc thức ăn và tai nạn.
- 100% trẻ được cân đo, theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng, khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.
- 100% số trẻ có đủ nước uống mát về mùa hè ấm về mùa đồng.
- 100% số nhóm lớp có góc tuyên truyền tại lớp đa dạng và phong phú về nội dung, hình thức.
- 92% trẻ đạt Bé khỏe, bé ngoan
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi xuống dưới 9%, suy dinh dưỡng cân nặng dưới 8%.
b. Biện pháp:
- Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn, công tác vệ sinh ATTP, chỉ đạo tốt việc tính khẩu phần ăn cho trẻ theo khung chương trình GDMN do Bộ GD-ĐT ban hành, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ mầm non tại trường.
- Mua đầy đủ đồ dùng cá nhân trẻ
- Giáo viên thực hiện đúng lịch giặt khăn, luộc khăn theo ngày, chăn gối theo tuần; vệ sinh nhóm lớp sau mỗi ngày đảm bảo phòng học sạch, thoáng mát, đủ ánh sáng.
- Vệ sinh phòng bếp, rửa đồ dùng bán trú thường xuyên, mua đầy đủ ca, cốc, bát, thìa bằng inoc.
- Dụng cụ đựng, chế biến thực phẩm sống và chín riêng biệt
- Thành lập BCĐ công tác y tế trường học, phối hợp với Trạm y tế tiêm phòng Sởi và Rubenla cho trẻ trong độ tuổi học tại trường.
- Theo dõi phục hồi trẻ suy dinh dưỡng hàng tháng
- Hồ sơ nhân viên y tế đầy đủ
- Kiểm tra chất lượng, định lượng khẩu phần ăn của trẻ hàng ngày
- Hợp đồng thực phẩm đầu năm và vận động phụ huynh bán thực phẩm sạch, an toàn cho nhà bếp.
- Quy trình chế biến theo quy trình bếp một chiều, thay đổi món ăn theo mùa, trong tuần không lặp lại. Bếp ăn có giấy chứng nhận VSATTP.
- Chú trọng giáo dục trẻ ký năng vệ sinh cá nhân, ký năng sống, hình thành nề nếp, thói quen hành vi văn minh cho trẻ
- Nâng cao kiến thức, nội dung giáo dục phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai.
- Đón, trả trẻ từ tay phụ huynh, tuyệt đối không trả trẻ cho người lạ mặt.
- Đầu năm tu sửa đồ chơi ngoài trời, đường điện nước, chặt tỉa cành cây trước và sau mùa mưa bão.
3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
Tiếp tục chỉ đạo các cơ sở GDMN lập kế hoạch thực hiện chương trình GDMN và lồng ghép các chuyên đề. Giáo viên chủ động trong xây dựng, thực hiện kế hoạch giáo dục; mục tiêu, nội dung giáo dục phát triển độ tuổi, kế hoạch phát triển các chủ đề được xây dựng theo tính chất mở, không áp đặt, lựa chọn các nội dung phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của độ tuổi, phù hợp với trường, lớp, điều kiện tự nhiên, các sự kiện của địa phương.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi tạo cơ hội để trẻ được trải nghiệm, khám phá; chú trọng giáo dục hình thành và phát triển kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, chủ động linh hoạt về tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục cho trẻ khuyết tật.
Tiếp tục triển khai chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” tuyên truyền phổ biến tầm quan trọng của giáo dục phát triển vận động cho trẻ MN tới phụ huynh và cộng đồng; chỉ đạo các lớp xây dựng môi trường hoạt động, lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục vận động vào hoạt động vui chơi và các hoạt động giáo dục khác, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị để thực hiện chuyên đề. Triển khai cho các lớp tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ một cách có hiệu quả; Tiếp tục rà soát, bổ sung một số dụng cụ phát triển thể chất còn thiếu. Kiểm tra hỗ trợ việc thực hiện chuyên đề, tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm sau 2 năm thực hiện.
Chỉ đạo thực hiện xây dựng môi trường giáo dục trong lớp và ngoài trời tại các lớp theo các chủ đề và lĩnh vực phát triển. Tiếp tục tăng cường tận dụng môi trường tự nhiên và nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương để làm đồ dùng, đồ chơi, xây dựng môi trường giáo dục mang tính chất mở, kích thích trẻ khám phá và hoạt động trải nghiệm. Tổ chức cho giáo viên làm đồ dùng đồ chơi chuẩn bị cho Hội thi trưng bày đồ dùng đồ chơi cấp huyện.
Tiếp tục nâng cao chất lượng việc tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giáo thông, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, giáo dục bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo và giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiện tai vào chương trình GDMN. Đưa đồng dao, ca dao, tục ngữ, các trò chơi dân gian, tổ chức các hoạt động nhằm phát triển vận động của trẻ trong các cơ sở GDMN, lồng ghép các hoạt động và các trò chơi vận động hàng ngày phù hợp, tận dụng mọi không gian an toàn cho trẻ tham gia vận động.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện Thông tư 23/BGDĐT về Quy định bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Chỉ đạo thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi (PTTENT) tại 2 lớp 5 tuổi có hiệu quả.
Tiếp tục chỉ đạo 2 lớp 5 tuổi thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1. Chỉ đạo tổ chức các hoạt động giáo dục ở các lớp không dạy trẻ tập tô, tập viết chữ.
a. Chỉ tiêu:
- 8 nhóm lớp tiếp tục thực hiện chương tình GDMN do Bộ quy định theo thông tư 17/2009.
- 2 lớp 5 tuổi thực hiện tốt bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1, hoàn thành công tác phổ cập. Triển khai chương trình Kidsmart, tuyệt đối không ép trẻ tập đọc, tô, viết, học trước chương trình lớp 1.
- Triển khai các chuyên đề như “Lập kế hoạch giáo dục”, “Bộ chuẩn phát triển TE5T”, “Phát triển nhận thức”, “Phát huy tính tích cực của trẻ” “Phát triển vận động”…
- 100% trẻ đến lớp có đủ đồ dùng cá nhân, đồ chơi, thiết bị giáo dc\ục tối thiểu.
- Khảo sát trẻ toàn trường cuối năm đạt theo các tiêu chí 85% khá giỏi, 15% TB
- Dự giờ giáo viên 2 tiết/tuần đối với hiệu trưởng, 4 tiết/tuần đối với phó HT
- Khuyến khích giáo viên tham gia dự thi Giáo viên giỏi cấp huyện, thi làm đồ dùng đồ chơi. Phấn đấu có 3-4 giáo viên giỏi huyện, mỗi lớp có từ 20-40 đồ dùng đồ chơi tự làm/năm
b. Biện pháp:
- Tổ chức cho 100% CB, GV, NV học tập nhiệm vụ năm học.
- Quán triệt, chỉ đạo, hướng dẫn 100% CB, GV, NV và tổ chuyên môn có đầy đủ hồ sơ theo quy định đảm bảo chất lượng.
- 100% CB, GV, NV thực hiện tốt quy chế chuyên môn, kỷ luật lao động trong nhà trường
- Tiếp thu và triển khai đầy đủ các nội dung chuyên đề.
- Tổ chức đăng ký viết SKKN, thao giảng 20/10, 20/11 và giáo viên giỏi trường, 8/3.
- Chấm hồ sơ cô, cháu và đồ chơi 2 lần/năm để đánh giá xếp loại.
- Tổ chức thi Bé khỏe bé ngoan vào tháng 03/2015
3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo viên, nhân viên mầm non
Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, tăng cường tu dưỡng rèn luyện về phẩm chất đạo đức, tạo điều kiện để đội ngũ nhà giáo nâng cao trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu câu nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
Chú trọng bồi dưỡng thường xuyên nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn cho CBQL và GVMN, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác phổ cập GDMNTENT. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), tăng số lượng GV&CBQL biết ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý. Nâng cao năng lực cho CBQL về quản lý trường học, nắm vững và triển khai hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật trong GDMN, nâng cao năng lực trong việc tổ chức thực hiện chương trình GDMN. Quan tâm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về CSGD trẻ cho chủ nhóm, lớp, giáo viên chăm sóc trẻ tại các nhóm trẻ độc lập và trường mầm non tư thục
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN (Quyết định số 02//2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ GDĐT), đánh giá hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trường trường mầm non (Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14/4/2011 của Bộ GDĐT) và đánh giá đội ngũ phó hiệu trưởng trường mầm non (Công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16/02/2012 của Bộ GDĐT. Tiếp tục tham mưu để CBQL, GV đủ điều kiện được bồi dưỡng lý luận chính trị, Quản lý Nhà nước, quản lý giáo dục theo quy định.
Tăng cường giao lưu, học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm trong việc thực hiện nhiêm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non với một số trường lân cận như Thị trấn, Trường Sơn…
Tập trung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên để tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi mầm non cấp huyện năm 2014 -2015
Tiếp tục thực hiện bồi dưỡng chuyên môn Cho CBQL và GVMN theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên (Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2012). Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc lồng ghép các mô đun ưu tiên vào chương trình bồi dưỡng thường xuyên để đến năm 2016, tạo điều kiện cho 100% CB, GV được tham gia tập huấn 10 mô đun ưu tiên theo quy định.
Tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên phục vụ tại các trường, được tự học tự bồi dưỡng để nâng cao về trình độ và năng lực thực tế về chuyên môn.
a. Chỉ tiêu:
- 100% CB, GV, NV đạt chuẩn, 70% trên chuẩn
- Hợp động cô nuôi và giáo viên thời vụ đạt chuẩn 100%
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên cuối năm đạt:
Xuất sắc: 4/16 đạt tỷ lệ 25%
Khá: 14/16 đạt tỷ lệ 68%
Trung bình: 1/16 đạt tỷ lệ 7%
- 1 đ/c CBQL đạt trình độ Trung cấp về lý luận chính trị
- Mỗi giáo viên có 4 tiết thi giảng/năm, phấn đấu ¼ tiết đạt xuất sắc, không có tiết trung bình.
b. Biện pháp:
- Vận động cán bộ giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tham mưu với địa phương có chế độ hỗ trợ cho CB, GV đi học
- Thực hiện đánh giá giáo viên hàng tháng theo tổ và toàn trường để phân loại và bồi dưỡng chuyên môn kịp thời cho những đồng chí còn yếu.
3.4 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong trường MN
Tiếp tục đầu tư trang thiết bị CNTT ở trường và các lớp như mua máy tính, máy in, nối mạng, mua ti vi 42 inch, đồng thời tăng cường công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong đội ngũ, nhằm đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT trong việc đổi mới công tác quản lý và trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tin học cho CB, GV, NV
a. Chỉ tiêu:
- 85% CB, GV biết sử dụng máy tính và ứng dụng trong công tác chuyên môn.
- Trong năm có 4 tin bài gửi lên trang web của ngành.
- Phấn đấu thao giảng trong năm có 4-5 tiết ứng dụng CNTT.
b. Biện pháp:
- Tổ chức chuyên đề sử dụng máy tính trong soạn bài và sử dụng internet trong khai thác thu thập, xử lý thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn.
- Thành lập nhóm tin học gồm những đồng chí có trình độ khá về tin học để giúp đỡ, hướng dẫn cho những đồng chí còn yếu trong quá trình soạn bài, lấy thông tin…
- Động viên giáo viên có ý thức tự học, học hỏi đồng nghiệp về tin học và cách sử dụng các phần mềm.
- Động viên giáo viên tiếp tục tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, trang bị các điều kiện để áp dụng công nghệ thông tin, phấn đấu thực hiện đạt chỉ tiêu về ứng dụng công nghệ thông tin. CBQL biết sử dụng phần mềm PEMIS, phần mềm đánh giá chất lượng trường mầm non,… Giáo viên biết sử dụng phần mềm Kidsmart góp phần đổi mới mạnh mẽ phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ mầm non.
3.5. Thực hiện nội dung giáo dục lồng ghép
Tiếp tục triển khai nội dung giáo dục ATTP, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, giáo dục tài nguyên môi trường, biển, hải đảo, giáo dục biến đổi khí hậu vào chương trình GDMN.
- Các khối giáo viên có kế hoạch cụ thể, thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào các chuyên đề, các hoạt động giáo dục hàng ngày để xây dựng môi trường GDMN đạt tiêu chuẩn: Xanh- sạch- đẹp, an toàn và thân thiện.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc luật giáo dục ATGT cho CBGV, các bậc phụ huynh và học sinh theo nội dung chương trình quy định. Giáo viên biết lựa chọn nội dung để tích hợp trong các hoạt động giáo dục trẻ. Chọn phương pháp hình thức giúp trẻ tăng cường thực hành trải nghiệm.
- Bồi dưỡng cho CBGV nội dung giáo dục sử dụng năng lượng, tiết kiệm, hiệu quả như: tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt, sử dụng năng lượng có hiệu quả.
- Lồng ghép nội dung giáo dục biến đổi khí hậu vào trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
4. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN
a. Chỉ tiêu
- Tiếp tục xây dựng CSVC trường chuẩn Quốc gia như: tham mưu mở rộng diện tích sân, vườn trường đủ theo quy định tại Thông tư 02 về Trường chuẩn Quốc gia; tiến hành quy hoạch vườn trường, xây phòng kho chứa thực phẩm, tu sửa công trình vệ sinh cũ đưa vào sử dụng...
- Mua bổ sung đồ dùng dạy học, tài liệu, đồ chơi, trang thiết bị theo thông tư 02/2010 do Bộ quy định, đặc biệt ưu tiên cho lớp 5 tuổi.
- Xây dựng lớp điểm Lớn B, Nhỡ B, Bé A
- Tiếp tục mua bổ sung đồ đầy đủ đồ dùng phục vụ bán trú cần thiết: nồi áp suất, cối xay thịt, tủ đựng chén, bát, bổ sung bát, thìa...
- Mua một số trang thiết bị đồ dùng như: ti vi 42 inch, 12 bộ bàn ghế, 1 bộ máy vi tính, 4 bộ loa, 1 tủ kế toán, âm ly, đầu đĩa...
b. Biện pháp:
- Kiểm tra, rà soát đồ dùng, đồ chơi trang thiết bị, cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia.
- Làm tờ trình lên Đảng ủy, HĐND, UBND xã tích cực tham mưu đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất và dự án xây trường.
- Quản lý tốt tài sản của trường, lớp.
- Chủ động lên kế hoạch, phối hợp ban công an xã bảo vệ tài sản nhà trường và phòng chống bão lũ.
- Tích cực làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và vận động phụ huynh đóng góp tạo nguồn kinh phí mua sắm.
5. Thực hiện công bằng trong giáo dục, giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
- Quan tâm đối với trẻ khuyết tật, rà soát trẻ 3, 4, 5 tuổi hộ nghèo, con thương binh, liệt sỹ, mồ côi, trẻ khó khăn
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại quyết định số 23/2006/NĐ-CP. BGDĐT về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật. Làm tốt công tác điều tra thống kê số trẻ trong độ tuổi trẻ bị khuyết tật, phối hợp với gia đình, các lực lượng xã hội, đặc biệt là phối hợp với y tế để phát hiện và can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật MN. Lập hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của trẻ khuyết tật học hòa nhập theo hướng dẫn của bộ GD & ĐT.
- Chỉ đạo cán bộ giáo viên làm tốt công tác tuyên truyền về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, chống phân biệt đối xử kỳ thị với trẻ khuyết tật.
-Tham mưu với địa phương thực hiện các quyết định về miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ là con các hộ nghèo theo nghị định 40/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của chính phủ.
6. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về GDMN
- Bồi dưỡng cho CBGV kiến thức và kỹ năng tuyên truyền, phối hợp với các bậc cha mẹ và cộng đồng, đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền cho các nhóm lớp.
- Tích cực phối hợp với các ban ngành chức năng chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền về giải pháp, kết quả phát triển GDMN của trường. Phổ biến các chủ trương, chính sách quy định mới của ngành, phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ nhất là những nhóm lớp có tỷ lệ trẻ đi nhà trẻ thấp. Tích cực huy động các tổ chức xã hội, các bậc cha mẹ và cộng đồng cùng chăm lo cho GDMN.
- Đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền tài liệu truyền thông kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ phù hợp với điều kiện của từng khu, lớp. Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các nội dung, hình thức tuyên truyền ở các nhóm lớp và đưa vào các chỉ tiêu đánh giá thi đua của từng tháng, kỳ, năm.
- 100% các nhóm lớp và nhà trường có bảng tuyên truyền có nội dung phù hợp và phong phú có các bài tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng.
7. Công tác tài chính:
a. Chỉ tiêu:
- Thực hiện công khai theo thông tư 09 và các khoản đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh theo công văn 1702.
- Chế độ của giáo viên, nhân viên ngoài biên chế từ 1.150.000đ đến 2.500.000đ.
- Chi trả chế độ đầy đủ: lương, ngoài giờ, dưỡng sức, thai sản…cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Công khai tiền ăn trưa cho trẻ: bữa trưa: 9.000đ, bữa xế: 4.000đ
b. Biện pháp:
- Niêm yết Ba công khai tại văn phòng
- Thu và thanh toán các khoản kịp thời, rõ ràng cho phụ huynh
- Vận động phụ huynh đóng góp các loại quỹ đầy đủ, kịp thời theo quy định
- Thu, chi đúng mục đích, hợp pháp.
8. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, thi đua
a. Công tác tham mưu, xây dựng kế hoạch thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non:
- Chủ động tham mưu với địa phương tập trung xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học.
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN được ban hành.
- Tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện các văn bản trong quản lý
b. Công tác thanh tra, kiểm tra:
- Thực hiện tự đánh giá, kiểm định chất lượng chăm sóc giáo dục trong nhà trường làm cơ sở để thực hiện đánh giá ngoài.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề về công tác chuyên môn, nghiệp vụ, các cuộc vận động, các phong trào thi đua, công tác y tế.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2014-2015
c. Thực hiện cải cách hành chính:
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ kịp thời, cụ thể; báo cáo đầu năm, sơ kết học kỳ I, tổng kết năm học…
- Tăng cường trao đổi văn bản hành chính điện tử, ứng dụng CNTT vào quản lý, trong dạy học, văn bản quản lý hành chính. Thống nhất biểu mẫu, nội dung, hình thức các báo cáo và thời hạn báo cáo, số liệu chính xác, đây là một tiêu chí thi đua của cá nhân và các lớp.
III. Công tác thi đua
Phát huy phong trào thi đua rộng rãi, động viên cán bộ giáo viên trong toàn trường phấn đấu hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
a. Danh hiệu nhà trường
- Giữ vững danh hiệu: Trường chuẩn Quốc gia
- Đạt chuẩn phổ cập GDMNTE5T năm 2015
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh
- Trường phấn đấu đạt danh hiệu: Tập thể lao động xuất sắc được UBND Tỉnh tặng Bằng khen.
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc: được LĐLĐ Tỉnh tặng Bằng khen
- Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc
B. Danh hiệu cá nhân
- 100% cán bộ giáo viên đăng ký thi đua 2 tốt.
- 100% cán bộ giáo viên - nhân viên đăng ký thi đua đạt các danh hiệu.
- Chiến sỹ thi đua cấp Tỉnh: 1 đ/c
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: 3 đ/c
- Giáo viên giỏi cấp Huyện : 3-4 Đ/c
- Giáo viên giỏi cấp trường : 9 Đ/c
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:
1. Đ/c Phan Thị Kim Hoa – HT: chịu trách nhiệm chung
2. Đ/c Phạm Thị Thiệp – P.HT: phụ trách công tác chuyên môn, bán trú kiêm Chủ tịch công đoàn trường, phụ trách công tác hội lễ, phụ trách công tác Kiểm định
3. Đ/c Nguyễn Thị Tâm – Cấp ủy chi bộ, Tổ trưởng CM Lớn – Nhỡ, thủ quỹ Chi bộ, phụ trách công tác lao động
4. Đ/c Phan Thị Thu Hương – Phó chủ tịch CĐ, Tổ trưởng chuyên môn Bé- Nhà trẻ, Thủ quỹ nhà trường, CN lớp Bé A, phụ trách công tác Phổ cập
5. Đ/c Lưu Thị Thường – CN nhóm trẻ A
6. Đ/c Cao Thị Kính – CN lớp Nhỡ A, Bí thư đoàn trường, phụ trách công tác băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền.
7. Đ/c Trần Thị Nhung – Nhân viên y tế, kiêm thủ quỹ nuôi dưỡng, phụ trách công tác vệ sinh chung
8. Đ/c Nguyễn Thị Xuân Thảo – CN lớp Bé B, TBNC
9. Đ/c Phạm Hải Hằng – CN lớp Lớn A
10. Đ/c Hoàng Thị Mai Thảo – CN lớp Lớn A
11. Đ/c Phan Thị Kim Anh – CN lớp Lớn B, trưởng ban TTND
12. Đ/c Hoàng Thị Nguyệt – CN lớp Nhỡ B
13. Đ/c Hoàng Thị Thanh Hải – CN lớp Bé A
14. Đ/c Nguyễn Thị Hường – CN nhóm trẻ B
15. Đ/c Lưu Thị Hà – Nhân viên kế toán, hỗ trợ hồ sơ bán trú.
16. Ba cô nuôi dưỡng phụ trách công tác nuôi dưỡng.
17. Các đồng chí Giáo viên thời vụ thực hiện các nhiệm vụ mà hiệu trưởng phân công.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các tổ chức đoàn thể, cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường căn cứ vào kế hoạch để xây dựng mục tiêu, phương hướng một cách cụ thể nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2014-2015
MỘT SỐ ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD-ĐT;
- Phó HT, CTCĐ, TTCM ;
- Lưu VP;
Phan Thị Kim Hoa
DỰ KIẾN CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THÁNG
Thời gian | Nội dung công việc |
Tháng 08/2014 | 1.Tổ chức họp hội đồng, tập trung giáo viên, học sinh 2. Tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền, hội đồng giáo dục về mục tiêu năm học mới. 3. Kiểm kê cơ sở vật chất trường lớp, chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới. 4. Phân công giáo viên điều tra và huy động số lượng trong độ tuổi, rèn luyện nề nếp đầu năm. 5. Tổ chức lao động vệ sinh phong quang trường lớp trồng rau, hoa. 6. Tu sửa đường điện nước, đồ chơi ngoài trời… 7. Chuẩn bị các điều kiện cho khai giảng. 8. CBQL, GV, NV học nhiệm vụ đầu năm học, chuyên đề. |
Tháng 09/2014 | 1.Tổ chức khai giảng đầu năm học mới, Tổ chức Trung thu cho trẻ 2. Làm báo cáo thống kê khai giảng, thống kê đầu năm học. 3. Huy động số lượng trẻ vào học. Tiếp tục trang trí nhóm lớp đúng theo chủ điểm, tổ chức cân đo lần 1 4. Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức hội nghị cán bộ giáo viên và đăng ký danh hiệu thi đua các tập thể và cá nhân. 5. Kiểm tra nề nếp đầu năm, giáo viên cam kết với nhà trường, trường kí với phòng về công tác đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong trường mầm non, thực hiện nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo, không sinh con thứ 3. 6. Công đoàn kết hợp với nhà trường phát động thi đua, góp quỹ mái ấm công đoàn, tổ ấm công đoàn. 7. Cân, đánh giá biểu đồ cho trẻ, khám sức khỏe đầu năm học cho học sinh, 8. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn hè tại huyện 9. Hoàn thành các đại hội, hội nghị đầu năm 10. Xây dựng kế hoạch phòng chống bão lụt 11. Kiểm tra hồ sơ đ/c Tâm, Hương |
Tháng 10/ 2014 | 1. Các lớp rà soát lại trẻ trong độ tuổi mẫu giáo và các cháu ở độ tuổi nhà trẻ vận động, động viên các cháu đến lớp đạt chỉ tiêu được giao. Tập trung đôn đốc những lớp có số trẻ vào học thấp. Hoàn thành viết phiếu điều tra, nhập số liệu phổ cập vào phần mềm 2. Các lớp hoàn thành trang trí nhóm lớp tạo môi trường hoạt động cho trẻ. Đặc biệt môi trường thân thiện, xanh, sạch đẹp. 3. Kiểm tra toàn diện đ/c Hải. Kiểm tra chuyên đề đ/c Tâm, Hằng 4. Các lớp hoàn thành danh sách trẻ, hồ sơ sổ sách. 5. Tổ chức thao giảng 20-10 6. Tổ chức lễ kỉ niệm 20/10 7. Xây dựng kế hoạch BDTX 8. Phối hợp với trạm y tế tổ chức tiêm Sởi – Rubenla cho trẻ đi học tại trường 9. Kiểm tra hồ sơ đ/c Anh |
Tháng 11/2014 | 1. Tổ chức tốt thi đua chào mừng ngày 20/11 mỗi lớp thi đua làm đồ dùng dạy học có giá trị 2. Kiểm tra hồ sơ, sổ sách của Hiệu trưởng - phó hiệu trưởng, giáo viên, thi trang trí các nhóm lớp của trường, thi đồ dùng đồ chơi tự làm. 3. Tổ chức hội giảng chào mừng 20/11. 4. Thanh tra toàn diện 1giáo viên: Đ/c Nguyệt. 5. Tổ chức lễ kỉ niệm 20/11 6. Kiểm tra hồ sơ đ/c Kính |
Tháng 12/2014 | 1. Kiểm tra đánh giá chất lượng học kỳ I. Làm báo cáo thống kê sơ kết học kỳ I. 2. Thanh tra toàn diện 1 giáo viên: Đ/c Nguyễn Thị Xuân Thảo 3. Tổ chức cân, khám sức khỏe lần II cho trẻ. 4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chuyên đề Phát triển vận động 5. Quyết toán tài chính năm 2014. 6. Thi giáo viên giỏi trường 7. Kiểm tra hồ sơ đ/c Hoàng Thị Mai Thảo 8. Kiểm tra chuyên đề 3 đ/c |
Tháng 01/2015 | 1. Tổ chức tham quan học tập về môi trường giáo dục. 2. Sơ kết học kỳ I của trường. 3. Tổ chức họp phụ huynh kết hợp dự giờ ăn, ngủ, học, thao tác vệ sinh, hoạt động vui chơi của trẻ. 4. Kiểm tra toàn diện 1 Đ/c: Phan Thị Thu Hương 5. Hội giảng giáo viên giỏi huyện 6. Kiểm tra hồ sơ đ/c Nguyễn Thị Hường |
Tháng 02/2015 | 1. Đôn đốc vận động số lượng đầu xuân, kiểm tra nề nếp trước và sau tết. 2. Quy hoạch lại vườn trường tổ chức trồng cây, bồn hoa, quy hoạch sân trường xanh, sạch, đẹp. 3. Tổ chức thi đồ dùng đồ chơi, thi công nghệ thông tin. 4. Sơ kết học kỳ I tại huyện. 5. Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên: Hoàng Thị Mai Thảo 6. Kiểm tra chuyên đề: 2 giáo viên |
Tháng 3/2014 | 1. Đôn đốc kiểm tra chất lượng các bộ môn là tháng trọng tâm về chất lượng toàn diện toàn ngành. 2. Cân chấm biểu đồ quý 3 cho trẻ mẫu giáo. Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ. 3 Kiểm tra hồ sơ tài chính 4. Thi Bé khỏe bé ngoan cấp trường 5. Triển khai chấm SKKN cấp trường 6. Kiểm tra chuyên đề Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi 7. Kiểm tra toàn diện: đ/c Lưu Thị Thường |
Tháng 4/2014 | 1. Kiểm tra, đánh giá chất lượng nhóm lớp, đánh giá thi đua trường. 2. Rèn luyện các nhóm lớp, chú trọng rèn luyện học sinh 5 tuổi. 3. Kiểm tra hồ sơ bán trú 4. Làm thống kê tổng kết năm học. |
Tháng 5/ 2014 | 1. Rèn chất lượng, đặc biệt là học sinh 5 tuổi. 2. Đánh giá xếp loại hiệu trưởng, PHT theo thông tư số 17/ 2011, CV số 630 của bộ giáo dục, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 3. Lập danh sách học sinh 5 tuổi, chuẩn bị bàn giao học sinh 5 tuổi lên lớp 1. 4. Tổng kết năm học, bình xét danh hiệu thi đua. 5. Kiểm tra cơ sở vật chất. 6. Báo cáo tổng kết thi đua |